Thực tế ảo là gì? Các công bố khoa học về Thực tế ảo

Thực tế ảo là một công nghệ tạo ra một môi trường giả lập với các yếu tố thị giác, âm thanh và gợi cảm giác để mô phỏng hoặc mô phỏng một trải nghiệm thực tại. ...

Thực tế ảo là một công nghệ tạo ra một môi trường giả lập với các yếu tố thị giác, âm thanh và gợi cảm giác để mô phỏng hoặc mô phỏng một trải nghiệm thực tại. Nó thường được tạo ra thông qua việc sử dụng thiết bị đeo trên mắt, tai hoặc các thiết bị cảm ứng khác để tạo ra một môi trường ảo trông giống hoặc gần giống với thế giới thực. Công nghệ này có thể được sử dụng trong nhiều lĩnh vực, bao gồm lĩnh vực giải trí, y tế, giáo dục và công nghiệp.
Thực tế ảo (Virtual Reality - VR) là một công nghệ tạo ra một môi trường giả tưởng bằng cách sử dụng các công nghệ trong thị giác máy tính, quang học, hình ảnh 3D và âm thanh để tạo ra một trải nghiệm trực quan, sống động và tương tác cho người dùng.

Để trải nghiệm thực tế ảo, người dùng thường sử dụng kính VR đeo trên mắt, có thể là kính thực tế ảo (Virtual Reality Headset) hoặc kính thông minh (Smart Glasses). Kính VR sử dụng màn hình và cảm biến đặc biệt để hiển thị hình ảnh 3D và theo dõi chuyển động của người dùng. Ngoài ra, người dùng cũng có thể sử dụng các thiết bị cảm ứng như bàn tay, điều khiển chuyển động hoặc chuột, bàn phím để tương tác với môi trường ảo.

Thực tế ảo có thể tạo ra những trải nghiệm đa dạng và thú vị, từ việc xem phim, chơi trò chơi, du lịch ảo đến học tập hay huấn luyện. Nó cũng được sử dụng trong công nghiệp và y tế để mô phỏng và huấn luyện trong các môi trường nguy hiểm hoặc đắt đỏ.

Công nghệ thực tế ảo đang phát triển nhanh chóng, với sự tiến bộ trong khả năng hiển thị hình ảnh, âm thanh và tương tác người-máy. Nó có tiềm năng mở ra nhiều cơ hội mới trong nhiều lĩnh vực và ngành công nghiệp, từ giáo dục, giải trí, du lịch đến thiết kế sản phẩm và khoa học.
Thực tế ảo (Virtual Reality - VR) sử dụng một loạt các công nghệ để tạo ra một môi trường ảo cho người dùng trải nghiệm. Dưới đây là những thành phần chính của công nghệ thực tế ảo:

1. Kính thực tế ảo (Virtual Reality Headset): Đây là thiết bị đeo trên mắt và tạo ra một màn hình ảo cho người dùng. Kính VR thường có độ phân giải cao và tần số làm mới để tạo ra hình ảnh chất lượng cao và tỷ lệ khung hình nhanh nhẹn. Có hai loại chính: VR không dây và VR dây. VR không dây cho phép người dùng tự do di chuyển trong không gian, trong khi VR dây cần kết nối với máy tính hoặc thiết bị di động.

2. Cảm biến chuyển động: Các cảm biến chuyển động, như cảm biến gia tốc (accelerometer) và cảm biến quay (gyroscope), được tích hợp trong kính VR để theo dõi chuyển động và vị trí của người dùng. Điều này cho phép hệ thống VR đồng bộ hóa hiển thị màn hình với chuyển động và vị trí của người dùng, tạo ra một trải nghiệm tự nhiên và chân thực hơn.

3. Hỗ trợ âm thanh 3D: Âm thanh 3D được tích hợp trong hệ thống VR để tạo ra hiệu ứng âm thanh vòm và không gian, tạo ra một trải nghiệm âm thanh sống động và chân thực. Người dùng có thể nghe âm thanh xung quanh, từ các hướng khác nhau, giúp họ phản ứng tự nhiên với môi trường ảo.

4. Controller và thiết bị cảm ứng: Bên cạnh kính VR, người dùng cũng có thể sử dụng các thiết bị cảm ứng như tay cầm VR, bàn tay ảo hoặc bàn phím để tương tác với môi trường ảo. Các thiết bị này cho phép người dùng di chuyển, nhấp chuột, tương tác vật lý với các đối tượng trong môi trường ảo, làm cho trải nghiệm trở nên tương tác và thú vị hơn.

5. Nền tảng cá nhân và phần mềm: Một số kính VR yêu cầu máy tính hoặc thiết bị di động với cấu hình mạnh để có thể chạy được ứng dụng thực tế ảo. Các ứng dụng và trò chơi trực tuyến cũng được phát triển để tận dụng công nghệ VR, cho phép người dùng khám phá các trải nghiệm chân thực trong những môi trường ảo khác nhau.

Cách thức hoạt động thực tế ảo là thông qua việc tạo ra một môi trường ảo mô phỏng thế giới thực và đưa người dùng vào đó. Kính VR hiển thị hình ảnh 3D, âm thanh và cung cấp cảm giác chuyển động, tạo ra một trải nghiệm tương tự như thế giới thực. Người dùng có thể di chuyển trong không gian ảo, tương tác với các đối tượng, khám phá môi trường và thậm chí tham gia vào hoạt động tương tác với người dùng khác thông qua mạng.

Các bài báo, nghiên cứu, công bố khoa học về chủ đề thực tế ảo:

Phương Trình Dạng Khép Kín Dự Báo Độ Dẫn Thủy Lực của Đất Không Bão Hòa Dịch bởi AI
Soil Science Society of America Journal - Tập 44 Số 5 - Trang 892-898 - 1980
Tóm tắtMột phương trình mới và tương đối đơn giản cho đường cong áp suất chứa nước trong đất, θ(h), được giới thiệu trong bài báo này. Dạng cụ thể của phương trình này cho phép đưa ra các biểu thức phân tích dạng khép kín cho độ dẫn thủy lực tương đối, Kr, khi thay thế vào các mô hình độ dẫn...... hiện toàn bộ
#Herardic #độ dẫn thủy lực #đường cong giữ nước đất #lý thuyết Mualem #mô hình dự đoán #độ dẫn thủy lực không bão hòa #dữ liệu thực nghiệm #điều chỉnh mô hình #đặc tính thủy lực giấy phép.
Các phương pháp quỹ đạo phân tử tự nhất quán. XX. Một tập hợp cơ sở cho hàm sóng tương quan Dịch bởi AI
Journal of Chemical Physics - Tập 72 Số 1 - Trang 650-654 - 1980
Một tập hợp cơ sở Gaussian loại thu gọn (6-311G**) đã được phát triển bằng cách tối ưu hóa các số mũ và hệ số ở cấp độ bậc hai của lý thuyết Mo/ller–Plesset (MP) cho trạng thái cơ bản của các nguyên tố hàng đầu tiên. Tập hợp này có sự tách ba trong các vỏ valence s và p cùng với một bộ các hàm phân cực chưa thu gọn đơn lẻ trên mỗi nguyên tố. Tập cơ sở được kiểm tra bằng cách tính toán cấu ...... hiện toàn bộ
#cơ sở Gaussian thu gọn #tối ưu hóa số mũ #hệ số #phương pháp Mo/ller–Plesset #trạng thái cơ bản #nguyên tố hàng đầu tiên #hàm phân cực #lý thuyết MP #cấu trúc #năng lượng #phân tử đơn giản #thực nghiệm
Khám phá sự bám dính nội bộ: Những trở ngại trong việc chuyển giao thực tiễn tốt nhất trong doanh nghiệp Dịch bởi AI
Strategic Management Journal - Tập 17 Số S2 - Trang 27-43 - 1996
Tóm tắtKhả năng chuyển giao các thực tiễn tốt nhất nội bộ là yếu tố then chốt để doanh nghiệp xây dựng lợi thế cạnh tranh thông qua việc khai thác giá trị từ tri thức nội bộ hiếm có. Cũng giống như các năng lực đặc biệt của một doanh nghiệp có thể khó bị các đối thủ khác bắt chước, các thực tiễn tốt nhất của nó có thể khó bị bắt chước trong nội bộ. Tuy nhiên, ít kh...... hiện toàn bộ
#chuyển giao tri thức #bám dính nội bộ #thực tiễn tốt nhất #năng lực hấp thụ #mơ hồ về nguyên nhân
Các yếu tố xác định độ dễ sử dụng được nhận thức: Tích hợp kiểm soát, động lực nội tại và cảm xúc vào Mô hình chấp nhận công nghệ Dịch bởi AI
Information Systems Research - Tập 11 Số 4 - Trang 342-365 - 2000
Nhiều nghiên cứu trước đây đã xác định rằng độ dễ sử dụng được nhận thức là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến sự chấp nhận và hành vi sử dụng công nghệ thông tin của người dùng. Tuy nhiên, rất ít nghiên cứu được thực hiện để hiểu cách mà nhận thức đó hình thành và thay đổi theo thời gian. Công trình hiện tại trình bày và thử nghiệm một mô hình lý thuyết dựa trên sự neo và điều chỉnh về ...... hiện toàn bộ
#độ dễ sử dụng được nhận thức #Mô hình chấp nhận công nghệ #động lực nội tại #kiểm soát #cảm xúc
Rối loạn nhận thức nhẹ – vượt qua tranh cãi, hướng tới đồng thuận: báo cáo của Nhóm Công tác Quốc tế về Rối loạn Nhận thức Nhẹ Dịch bởi AI
Journal of Internal Medicine - Tập 256 Số 3 - Trang 240-246 - 2004
Tóm tắt.Hội nghị trọng điểm lần thứ nhất đã được tổ chức tại Stockholm, Thụy Điển, từ ngày 2–5 tháng 9 năm 2003. Mục tiêu của hội nghị là tích hợp các quan điểm lâm sàng và dịch tễ học về chủ đề Rối loạn Nhận thức Nhẹ (MCI). Một nhóm chuyên gia quốc tế, đa ngành đã thảo luận về tình trạng hiện tại và các hướng đi trong tương lai của MCI, liên quan đến biểu hiện lâm...... hiện toàn bộ
#Rối loạn nhận thức nhẹ #MCI #lâm sàng #dịch tễ học #sinh dấu #di truyền học #đánh giá nhận thức #chức năng hàng ngày.
IL-23 thúc đẩy quần thể tế bào T gây bệnh gây ra viêm tự miễn Dịch bởi AI
Journal of Experimental Medicine - Tập 201 Số 2 - Trang 233-240 - 2005
Interleukin (IL)-23 là một cytokine heterodimeric bao gồm một chuỗi p19 độc nhất và một chuỗi p40 chung được chia sẻ với IL-12. IL-12 quan trọng cho sự phát triển của tế bào T hỗ trợ (Th)1, những tế bào thiết yếu cho sự bảo vệ của cơ thể và ức chế khối u. Ngược lại, IL-23 không thúc đẩy sự phát triển của các tế bào Th1 sản xuất interferon-γ, mà là một trong những yếu tố thiết yếu cần thiết...... hiện toàn bộ
Polyphenol thực vật như chất chống oxy hoá trong dinh dưỡng và bệnh tật ở con người Dịch bởi AI
Oxidative Medicine and Cellular Longevity - Tập 2 Số 5 - Trang 270-278 - 2009
Polyphenol là các chất chuyển hóa thứ cấp của thực vật và thường tham gia vào việc bảo vệ chống lại tia cực tím hoặc sự xâm nhập của các tác nhân gây bệnh. Trong thập kỷ qua, đã có nhiều quan tâm về tiềm năng lợi ích sức khỏe từ polyphenol thực vật trong chế độ ăn uống như một chất chống oxy hoá. Các nghiên cứu dịch tễ học và phân tích tổng hợp liên quan mạnh mẽ đến việc tiêu thụ lâu dài c...... hiện toàn bộ
#polyphenol thực vật #chất chống oxy hóa #sức khỏe con người #ung thư #bệnh tim mạch #tiểu đường #loãng xương #bệnh thoái hóa thần kinh #chất chuyển hóa thứ cấp #bảo vệ tế bào.
Cơ chế điều hòa và các con đường tín hiệu của quá trình tự thực bào (Autophagy) Dịch bởi AI
Annual Review of Genetics - Tập 43 Số 1 - Trang 67-93 - 2009
Tự thực bào (autophagy) là quá trình tự phá hủy các thành phần tế bào, trong đó các tự bào quan màng đôi thu gom các bào quan hoặc phần tế bào chất và hợp nhất với lysosome hoặc vacuole để phân giải bởi các hydrolase hiện diện. Quá trình tự thực bào được kích thích trong phản ứng với các loại căng thẳng bên ngoài hoặc bên trong tế bào và các tín hiệu như đói, thiếu yếu tố tăng trưởng, căn...... hiện toàn bộ
#tự thực bào #cơ chế điều hòa #con đường tín hiệu #bệnh lý #tế bào eukaryote
p62/SQSTM1 hình thành các tụ protein bị phân hủy qua quá trình tự thực bào và có tác dụng bảo vệ trên cái chết tế bào do huntingtin gây ra Dịch bởi AI
Journal of Cell Biology - Tập 171 Số 4 - Trang 603-614 - 2005
Quá trình phân hủy tự thực bào các tập hợp protein bị ubiquitin hóa là rất quan trọng cho sự sống sót của tế bào, nhưng cơ chế mà cơ chế tự thực bào nhận biết các tập hợp đó thì vẫn chưa được biết đến. Trong nghiên cứu này, chúng tôi báo cáo rằng sự polymer hóa của protein liên kết polyubiquitin p62/SQSTM1 tạo ra các thể protein có thể nằm tự do trong chất nguyên sinh và nhân hoặc có mặt t...... hiện toàn bộ
Tín hiệu Notch tăng cường hình thành xương do BMP9 gây ra bằng cách thúc đẩy quá trình kết hợp sinh xương và sinh mạch ở tế bào gốc trung mô (MSCs) Dịch bởi AI
Cellular Physiology and Biochemistry - Tập 41 Số 5 - Trang 1905-1923 - 2017
Nền tảng/Mục tiêu: Tế bào gốc trung mô (MSCs) là những tổ tiên đa tiềm năng có khả năng phân hóa thành nhiều dòng tế bào, bao gồm cả xương. Việc hình thành xương thành công yêu cầu sự kết hợp của sinh xương và sinh mạch từ MSCs. Tại đây, chúng tôi nghiên cứu liệu việc kích hoạt đồng thời tín hiệu BMP9 và Notch có mang lại sự kết hợp sinh xương - sinh mạch hiệu quả ở MSCs hay không. Phương ...... hiện toàn bộ
Tổng số: 1,207   
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 10